Trạng từ chỉ tần suất giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mức độ một việc được thực hiện.
Ví dụ: Jezz always goes to work on time.
=> Trong câu trên, always chỉ mức độ Jezz đi làm đúng giờ.
{tocify} $title={Mục Lục}
Ví dụ: Jezz always goes to work on time.
=> Trong câu trên, always chỉ mức độ Jezz đi làm đúng giờ.
{tocify} $title={Mục Lục}
Bảng Trạng từ chỉ Tần Suất theo mức độ giảm dần
Mức độ: Thường xuyên nhất (luôn luôn)- Always
- Constantly
- Nearly always
- Almost always
- Usually
- Generally
- Normally
- Regularly
- Often
- Frequently
- Sometimes
- Periodically
- Occasionally
- Now and then
- Once in a while
- Rarely
- Seldom
- Infrequently
- Hardly
- Scarcely (ever)
- Almost Never = Hardly Ever
- Never
Mức độ: Ít thường xuyên nhất (không bao giờ)
Lưu ý: Trước các trạng từ chỉ tần suất, chúng ta có thể thêm các từ tăng (Intensifier) hoặc giảm cường độ (mitigator). => Read more
Lưu ý: Trước các trạng từ chỉ tần suất, chúng ta có thể thêm các từ tăng (Intensifier) hoặc giảm cường độ (mitigator). => Read more
Cách sử dụng
- Đặt sau động từ to-be (am, is, are/ was, were)
- Ví dụ: Jezz is almost never late for work.
- Đặt giữa động từ chính và trợ động từ
- Ví dụ: John doesn't often play football.
- Đặt giữa 2 trợ động từ
- Ví dụ: I have never been to Viet Nam.
- Một số trạng từ chỉ tần suất có thể được đặt ở đầu câu (often, usually, sometimes, occasionally)
- Ví dụ: Usually, I don't smoke = I don't usually smoke.
- Trạng từ tần suất đặt trước "used to" và "have to"
- Ví dụ: Jezz usually used to eat at night.
- Ví dụ: Jezz always has to get up early.
- Đặt trước động từ chính
- Ví dụ: I often go to church on Sunday morning.
- Ngoài các từ trên, chúng ta có thể sử dụng từ “a lot” trong thể khẳng định đặt ở cuối câu sẽ đồng nghĩa với often hoặc frequently:
- Ví dụ: I eat apples a lot.
- Chúng ta không thể sử dụng a lot chung với một trạng từ chỉ thời gian khác.
- Ví dụ: I eat apples a lot
at the weekend.
- Chúng ta có thể sử dụng “much” hoặc “a lot” trong thể phủ định đặt cuối câu sẽ đồng nghĩa với not often
- Ví dụ: I do not eat apple much/a lot.
Trạng từ chỉ thời gian
Khi có gì đó xảy ra thường xuyên và cố định thơi gian, chúng ta có thể sử dụng every đi cùng từ chỉ thời gian để diễn tả tần suất
- Every + (số lượng) + năm/tháng/tuần/ngày/giờ/phút/giây
- Ví dụ: I go to school every (2) week(s).
- Every + other + năm/tháng/tuần/ngày
- Ví dụ: I go to school every other week.
- Every + ngày trong tuần/tháng trong năm
- Ví dụ: I go to school every Monday.
- Chúng ta có thể sử dụng các từ chỉ số lần “once, twice, three times, four times, …. + thời gian” đặt cuối câu để diễn tả tần suất.
- Đặc biệt: Chúng ta có thể thay thế một số từ chỉ tần suất bằng các từ đồng nghĩa.
| Trạng từ chỉ thời gian | Đồng nghĩa |
|---|---|
| Trạng từ chỉ thời gianEvery day | Đồng nghĩaDaily |
| Trạng từ chỉ thời gianEvery Week | Đồng nghĩaWeekly |
| Trạng từ chỉ thời gianEvery Fortnight (two weeks) | Đồng nghĩaFortnightly |
| Trạng từ chỉ thời gianEvery month | Đồng nghĩaMonthly |
| Trạng từ chỉ thời gianEvery Year | Đồng nghĩaYearly |
| Trạng từ chỉ thời gianEvery Hour | Đồng nghĩaHourly |
Câu hỏi về tần suất thực hiện hành động
- Chúng ta có thể sử dụng How often để đặt câu hỏi về tần suất (How often đặt đầu câu)
- Ví dụ: How often do you brush your teeth?
- Ví dụ: How often have you been there?
- Chúng ta có thể sử dụng Ever để đặt câu hỏi về tần suất (Ever đặt trước động từ chính)
- Ví dụ: Do you ever go out and play with your friend?
Tags:
Grammars