Thành phần cấu tạo nên một câu tiếng anh
Khi chúng ta bắt đầu học về tiếng Anh, việc đầu tiên chúng ta cần chú ý chính là cách cấu tạo nên một câu và các thành phần trong câu đó. King of English sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thành phần cấu tạo trong câu qua bài viết sau:
{tocify} $title={Mục Lục}
Bảng thành phần câu (cơ bản):
| Thành phần | Ký hiệu | Định nghĩa |
|---|---|---|
| Thành phầnSubject | Ký hiệuS | Định nghĩaChủ từ |
| Thành phầnVerb | Ký hiệuV | Định nghĩaĐộng từ thường (Chính) |
| Thành phầnObject | Ký hiệuO | Định nghĩaTân ngữ |
| Thành phầnNoun | Ký hiệuN | Định nghĩaDanh từ |
| Thành phầnAdjective | Ký hiệuAdj | Định nghĩaTính từ |
| Thành phầnAdverb | Ký hiệuAdv | Định nghĩaTrạng từ |
| Thành phầnTobe | Ký hiệuBe | Định nghĩaĐộng từ Tobe |
Cấu trúc câu cơ bản:
Các loại từ trong câu:
Tiếng Anh bao gồm 4 loại từ chính (1 từ sẽ bao gồm cả 3 - 4 loại này gọi là Word Family)
- Noun (n): Diễn tả sự vật, sự việc trong câu.
- Verb (V): Diễn tả hành động của câu.
- Adjective (Adj): Miêu tả sự việc, sự việc.
- Adverb (Adv): Miêu tả hành động.
- Lưu ý: Một từ trong tiếng anh có thể sử nhiều cách khác nhau.
Vị trí từ trong câu:
Chủ từ
- Chủ từ (S) được đặt đầu câu.
- Chủ từ bao gồm:
- Danh từ
- Đại từ xưng hô (Xem bảng đại từ xưng hô)
- Sự việc (Sử dụng Ving - giải thích trong thì hiện tại tiếp diễn)
- Một mệnh đề hoàn chỉnh *
Động từ
- Động từ (V) luôn đặt ngay cạnh chủ từ - diễn tả hành động của câu. Động từ sẽ được thay đổi dựa vào Chủ từ, Thời gian và Thì.
- Động từ được chia làm 4 loại chính:
- V0: Động từ nguyên mẫu
- V1: Động từ bậc 1
- V2: Động từ bậc 2 (Qúa khứ)
- V3: Qúa khứ phân từ (Có thể được sử dụng làm tính từ)
Ví dụ: Động từ tobe bao gồm V0 (Be) - V1 (Am/is/Are) - V2 (Was/Were) - V3 (Been).
Tính từ
- Adjective (Adj) được đặt:
- Vị trí 1: Trước danh từ (Xem Thứ tự tình từ)
- Vị trí 2: Sau động từ tobe.
- Vị trí 3: Sau đại từ bất định
Trạng từ
Trạng từ (Adv) được đặt:
- Vị trí 1: Sau động từ tobe nhưng trước tính từ (nếu có)
- Vị trí 2: Đặt sau động từ
- Vị trí 3: Cuối câu (Trạng từ chỉ nơi chốn - thời gian)
- Vị trí 4: Đầu câu - trước dấu phẩy
- Vị trí 5: Sau động từ tobe (trạng từ chỉ tần suất)
- Vị trí 6: Sau trạng từ bất định (thường là cụm trạng từ)
Danh từ
Danh từ (N) được đặt:
- Vị trí 1: Đầu câu - trở thành chủ từ
- Vị trí 2: Sau giới từ
- Vị trí 3: Sau động từ (Object)
- Vị trí 4: Sau động từ tobe
- Vị trí 5: Sau tính từ
- Vị trí 6: Cuối câu (trước trạng từ) - trở thành vị ngữ
- Vị trí 7: Sau các từ a, an, the, this, that, these, those (Determiner)
- Vị trí 8: Sau các từ sở hữu (xem ở bảng đại từ xưng hô)
- Vị trí 9: Sau danh từ - tạo thành danh từ ghép
Bổ nghĩa từ trong câu:
- Tính từ sẽ luôn bổ nghĩa cho danh từ. (Tính từ đứng trước danh từ - sử dụng cho câu What)
- Trạng từ sẽ bổ nghĩa cho động từ. (sử dụng cho câu How)
- Trợ động từ (Auxiliary) là những từ bổ trợ cho động từ chính để tạo ra thể phủ định - nghi vấn của các câu đơn, tiếp diễn, hoàn thành, tương lai.
- Trợ động từ bao gồm:
- Do (thường dùng cho câu ở thì đơn)
- Tobe (thường dùng cho câu ở thì tiếp diễn)
- Have ( thường dùng cho câu ở thì hoàn thành)
- Will (thường dùng cho câu ở thì tương lai)
- Not dùng để bổ trợ cho trợ động từ - tạo thể phủ định và nghi vấn phủ định cho câu (chỉ được đặt Not vào trợ động từ).
