Một trong những âm chúng ta dễ phát âm sai nhất chính là âm /s/. Dù đây thật ra là âm dễ nhất trong tiếng Anh nhưng chúng ta dù mới học hay học lâu vẫn mắc một số lỗi phát âm không đúng âm. Nay King of English sẽ giúp các bạn xem qua một vài quy tắc phát âm /s/ để chúng ta luyện tập và học tốt hơn.
Lưu ý: Các bạn nên sử dụng từ điển Anh - Anh để xem các âm cuối mỗi từ ở dạng phiên âm, tránh các trường hợp các bạn nhớ theo chữ trước khi phiên âm sẽ dễ bị sai ở nhiều từ. Những trường hợp dưới đây nên được áp dụng sau khi các bạn đã tra từ điển về từ đó có kết âm là gì.
Âm /s/ xuất hiện trong 4 trường hợp nhất định:
- Động từ đi cùng với chủ từ số ít hoặc ngôi thứ 3
- Danh từ số nhiều
- Sở hữu cách của danh từ
- Dạng rút gọn của is và has
Khi nào chúng ta thêm s vào động từ? 🡆 Xem tại đây 🡄
{tocify} $title={Mục Lục}
Trường hợp 1: Phát âm s, es và 's là /iz/
Phát âm /s/ là /iz/ khi tận cùng là các âm ss, ce, s(e), ge, ch, x, sh, z(e)
| Âm cuối | Phiên âm | Ví dụ |
|---|---|---|
| Âm cuốiss | Phiên âm/s/ | Ví dụPass 🡆 Passes |
| Âm cuốice | Phiên âm/s/ | Ví dụRace 🡆 Races |
| Âm cuốis(e) | Phiên âm/s/ | Ví dụRose 🡆 Roses |
| Âm cuốige | Phiên âm/dʒ/, /ʒ/ | Ví dụChange 🡆 Changes |
| Âm cuốich | Phiên âm/tʃ/ | Ví dụWatch 🡆 Watches |
| Âm cuốix | Phiên âm/ks/ | Ví dụBox 🡆 Boxes |
| Âm cuốish | Phiên âm/ʃ/ | Ví dụWash 🡆 Washes |
| Âm cuốiz(e) | Phiên âm/z/ | Ví dụCause 🡆 Causes |
Lưu ý: Khi phát âm /iz/ ở trường hợp 1, chúng ta sẽ đọc thành một âm tách biệt hoàn toàn vì ở trường hợp 1, các âm cuối của mỗi từ là âm gió (*Sibiant Sound) nên nếu chúng ta không phát âm /iz/ riêng biệt thì người nghe sẽ không biết chúng ta có thêm s, es, 's vào từ không.
Sibiant Sound: Còn gọi là âm gió - là một dạng âm thanh trong tiếng Anh mà khi chúng ta phát âm, đầu lưỡi hoặc lưỡi chúng ta sẽ được đưa lên gần vòm miệng và đẩy hơi ra ngoài tạo thành âm thanh rít như tiếng gió
*Unvoiced sound: Còn gọi là vô thanh, là những âm khi chúng ta phát âm, chúng ta không sử dụng dây thanh (vocal cords) trong cổ để phát ra âm thanh của âm đó.
Trường hợp 2: Phát âm s, es và 's là /s/
Phát âm /s/ là /iz/ khi tận cùng là các âm k, f, t, p, th
Trong tiếng Anh chúng ta có 9 phụ âm không phát ra âm thanh khi đọc (*unvoiced sound), khi một từ kết thúc bằng các phụ âm đó thì chúng ta sẽ phát âm là /s/. Trừ một 4 phụ âm ch, sh, s, h trong đó 3 phụ âm ch, sh và s đã được liệt kê ở trường hợp 1.
| Âm cuối | Phiên âm | Ví dụ |
|---|---|---|
| Âm cuốik | Phiên âm/k/ | Ví dụLook 🡆 Looks |
| Âm cuốif | Phiên âm/f/ | Ví dụLaugh 🡆 Laughs |
| Âm cuốit | Phiên âm/t/ | Ví dụCat 🡆 Cats |
| Âm cuốip | Phiên âm/p/ | Ví dụStop 🡆 Stops |
| Âm cuốith | Phiên âm/θ/ | Ví dụEarth 🡆 Earths |
*Unvoiced sound: Còn gọi là vô thanh, là những âm khi chúng ta phát âm, chúng ta không sử dụng dây thanh (vocal cords) trong cổ để phát ra âm thanh của âm đó.
Trường hợp 3: Phát âm s, es và 's là /z/
Âm kết thúc là một phụ âm (Consonant)
Khi kết thúc một từ là một âm phát ra tiếng - hữu thanh (*voiced sound), chúng ta sẽ phát âm là /z/. Trừ các âm hữu thanh được liệt kê ở trường hợp 1, các nguyên âm (vowel) hầu như là hữu thanh nên chúng ta có số lượng hữu thanh nhiều hơn âm vô thanh. Sau đây là 10 phụ âm hữu thanh chúng ta sẽ phát âm là /z/.
| Âm cuối | Phiên âm | Ví dụ |
|---|---|---|
| Âm cuốib | Phiên âm/b/ | Ví dụDescribe 🡆 Describes |
| Âm cuốig | Phiên âm/g/ | Ví dụBeg 🡆 Begs |
| Âm cuốid | Phiên âm/d/ | Ví dụWord 🡆 Words |
| Âm cuốing | Phiên âm/ŋ/ | Ví dụBelong 🡆 Belongs |
| Âm cuốith | Phiên âm/ð/ | Ví dụBeathe 🡆 Beathes |
| Âm cuốiv(e) | Phiên âm/v/ | Ví dụLove 🡆 Loves |
| Âm cuốil | Phiên âm/l/ | Ví dụCall 🡆 Calls |
| Âm cuốir(e) | Phiên âm/r/ | Ví dụCure 🡆 Cures |
| Âm cuốim | Phiên âm/m/ | Ví dụDream 🡆 Dreams |
| Âm cuốin | Phiên âm/n/ | Ví dụRain 🡆 Rains |
Voiced Sound: Còn gọi là hữu thanh - Là âm thanh khi chúng ta phát âm thì dây thanh quản chúng ta sẽ rung lên và phát ra âm thành của âm đó.
Lưu ý: Mặc dù âm /th/ được nhắc đến 2 lần ở trường hợp 2 và trường hợp 3 nhưng ở trường hợp 2 âm th là vô thanh (/θ/) và trường hợp 3 là hữu thanh (/ð/).
Âm kết thúc là một nguyên âm (Vowel)
Phát âm là /z/ khi một từ kết thúc bằng các nguyên âm sau và được gắn s, es, 's:
Nguyên âm đơn: /ʊ/, /i:/, /ɪ/, /u:/, /e/, /ə/, /ɜː/, /ɔː/, /æ/, /ʌ/, /ɑː/, /ɒ/
Nguyên âm đôi: /ɪə/, /eɪ/, /ʊə/, /ɔɪ/, /əʊ/, /eə/, /aɪ/, /aʊ/
Lưu ý: Trường hợp kết thúc là một nguyên âm thì King of English sẽ không làm ra ví dụ ở tiếng Việt (Âm cuối) vì những âm này sẽ có cách đọc và từ ở dạng trước khi phiên âm khác nhau.
Trường hợp 4: Kết âm là chữ O
Đây là một trường hợp đặc biệt và King of English sẽ không nhắc tới trong 3 trường hợp trên vì âm cuối là o khi thêm es vào sẽ phát âm riêng biệt theo từng từ, không phải phát âm theo các nguyên tắc trên
Ví dụ 1: Do (/dʌ/) 🡆 Does (/dʌs/)
Ví dụ 2: Go (/gəʊ/) 🡆 Goes (/gəʊz/)
Tags:
Grammars