Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Cơ Bản)

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Cơ Bản)

Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Được cấu tạo bởi thể hiện tại của động từ be và thể "ing" của động từ thường.

{tocify} $title={Mục Lục}

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại (now)
    • Ex: The baby is sleeping.
  • Diễn tả hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại (around now) 
    • Ex: He is writing a book.
    • Lưu ý: chúng ta không biết khi nào sẽ kết thúc.
  • Diễn tả hành động đang xảy ra nhưng chỉ là tạm thời (temporary)
    • Ex: We are staying at a hotel.
  • Diễn tả một xu hướng (trend)
    • Ex: The prices of homes are increasing.
  • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại (gây cảm giác khó chịu)
    • Ex: He is always making noise. 
    • Lưu ý: Chúng ta sử dụng "always" để diễn tả việc lặp lại một cách thường xuyên.
  • Diễn tả kế hoạch hoặc dự định được sắp xếp sẵn ở tương lai
    • Ex: She is flying to Canada next week.
  • Diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm đang nói
    • Ex: Please be quiet. The baby is sleeping.
  • Diễn tả hành động xảy ra trước hay sau một thời điểm nhất định
    • Ex: At eight o'clock we are usually playing video game.
    • Ex: When I get home, the children are doing homework.
  • Diễn tả một việc gì đó mới và đối lập (hoặc ngược lại) với hiện tại
    • Ex: What sort of music are they listening to?

Dấu hiệu nhận biết (cơ bản)

  • Trạng từ chỉ thời gian: Now, Right now, At the moment, At present, At + thời gian (Ví dụ:  At eight o'clock), It's + thời gian + now (Ví dụ: It's 12 o'clock now)
  • Các động từ: Look!, Watch!, Listen!, Keep silent!. Watch out!, Look out!
Lưu ý: Chúng ta vẫn có thể viết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dù không có những từ này.

Công thức

Khẳng định:      S + To be + Ving + O
                            Ex: The baby is sleeping.

Phủ định:           S + To be + not + Ving + O
                            Ex: The baby isn't (is not) sleeping.

Nghi vấn:           To be + S + (not) + Ving + O
                            Ex: Is the baby sleeping?

Ghi nhớ:
  • To be là động từ và bao gồm: am/ is/ are
  • To be khi ở thể phủ định sẽ là: am not/ is not (isn't) / are not (aren't)
  • To be sẽ được sử dụng dựa vào chủ ngữ (S)
  • Câu hỏi nghi vấn sẽ mang ý nghĩa câu hỏi có hoặc không (Yes/No)
  • Khi trả lời Câu hỏi Yes/ No, ta có cách trả lời theo công thức
    • Yes: Yes, S + to be
    • No:   No, S + to be + Not
      • S sẽ là cùng chủ ngữ với câu hỏi
      • To be sẽ cùng to be với câu hỏi (hoặc chia theo chủ từ S)
        • Ex: Is he working now?
          • Yes, He is.
          • No,  He is not (hoặc isn't)
 Xem thêm cách sử dụng động từ To be tại đây
 Xem thêm cách thêm đuôi "ing" vào động từ tại đây.

Lưu ý:

 Chúng ta có thể trả lời I live in HCM City thay vì I'm living in HCM City. Nếu việc chúng ta sống là lâu dài và không phải tạm thời sống ở vị trí nào đó thì chúng ta có thể sử dụng Hiện tại đơn để diễn tả.
 Chúng ta không cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một việc đã và đang diễn ra ở hiện tại và không phải tạm thời.

Động từ chỉ trạng thái (Stative Verb)

 Trong tiếng Anh, chúng ta có 2 dạng động từ: Động từ chỉ hành động (Action Verb hoặc Dynamic Verb) và động từ chỉ trạng thái (Stative Verb). 
 Động từ chỉ hành động là những động từ chỉ hành động chúng ta (ví dụ: work, study, go...)
 Động từ chỉ trạng thái là những từ chỉ tình trạng hoặc trạng thái của một người (Có thể là tinh thần hay cảm xúc).
 Chúng ta sẽ không sử dụng Ving vào các động từ chỉ trạng thái.

CÁC ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI THƯỜNG GẶP

likeknow         belong
loverealise         fit
hatesuppose         contain
wantmean         consist
needunderstand         seem
preferbelieve         depend
agreeremember         matter
mindrecognise         see
ownappear         look (=seem)
soundtaste         smell
hearastonish         deny
disagreeplease         impress
satisfypromise         surprise
doubtthink (=have an opinion)         feel (=have an opinion)
wishimagine         concern
dislikebe         have
deserveinvolve         include
lackmeasure (=have length etc)         possess
oweweigh (=have weight)


 Danh sách này chỉ là những động từ thường gặp, không phải toàn bộ động từ trong tiếng Anh.

 Một số động từ vừa là stative, vừa là dynamic.
  • Be
    • Be thường là stative verb, nhưng khi sử dụng trong tiếp diễn thì sẽ mang ý nghĩa "behaving" hoặc "acting"
      • Ex: You are stupid             🡆 Mang ý nghĩa là chỉ một phần tính cách của                                                  bản thân.
      • Ex: You are being stupid   🡆 Mang ý nghĩa tạm thời, không phải luôn                                                        luôn là vậy.
  • Think
    • (Stative): Ý kiến (opinion)
      • Ex: I think this coffee is great.
    • (Dynamic): Xem xét, suy nghĩ trong đầu
      • Ex: What are you thinking about? I'm thinking about my next holiday.
  • Have
    • (Stative): Sở hữu (own)
      • Ex: I have a car.
    • (Dynamic): Một phần biểu hiện, hành động (Part of an expression)
      • Ex: I'm having a party / a picnic / a bath / a good time / a break.
  • See
    • (Stative): Thấy bằng mắt (see with your eyes), hiểu một vấn đề (understand)
      • Ex: I see what you mean.
      • Ex: I see her now, she's just coming along the road
    • (Dynamic): gặp (meet), có một mối quan hệ với ai đó(have a relationship with)
      • Ex: I've been seeing my boyfriend for three years.
      • Ex: I'm seeing Robert tomorrow.
  • Taste
    • (Stative): Cảm nhận vị giác (has a certain taste)
      • Ex: This coffee tastes really bitter.
    • (Dynamic): Hành động nếm thử một cái gì đó
      • Ex: The chef is tasting the soup.

Cách viết tắt một số cụm từ

I am                 🡆        I'm
He is                🡆        He's
She is              🡆        She's
They are          🡆        They're
You are            🡆        We're
It is                  🡆        It's (Không ghi là Its vì Its là sở hữu)

Động từ tobe có phải là một trợ động từ (Auxiliary) không?

Động từ to-be cũng có thể gọi là một trợ động từ dùng để liên kết giữa chủ từ (S) và động từ chinh (V). Trong trường hợp ở thì hiện tại tiếp diễn, động từ to-be còn có vai trò hỗ trợ động từ chính để chia Ving.

Cách đặt câu hỏi với cách từ Wh

Wh là các từ hỏi bao gồm: What, When, Where, Who, Why, Which, How
Cấu trúc: Wh-word + Tobe + (not) + S + Ving?
Ví dụ: What are you doing?
Jezz John

Hi, My name is Vuong but everyone usually calls me Jezz. I love learning English or other languages and traveling around, eating anything I want.

Post a Comment

Previous Post Next Post