PHÁT ÂM ED NHƯ THẾ NÀO?
Một trong những âm cơ bản của tiếng anh mà chúng ta dễ nhầm lẫn là âm ed. Để phát âm ed đúng, chúng ta cần nhớ những nguyên tắc cơ bản sau:
{tocify} $title={Mục Lục}
ED phát âm là id
Chúng ta phát âm ed là id khi những từ này có kết âm là /t/ và /d/.
Ví dụ: Needed /Ni:did/ , Wanted /Wɒntid/
ED phát âm là t
Chúng ta phát âm ed là t khi những từ này có kết âm là các phụ âm vô thanh:
| Kết Âm | Phiên Âm | Ví dụ | Phiên Âm |
|---|---|---|---|
| Kết Âmp | Phiên Âm/p/ | Ví dụStopped | Phiên Âm/Stɒpt/ |
| Kết Âms | Phiên Âm/s/ | Ví dụMissed | Phiên Âm/Mɪst/ |
| Kết Âmf | Phiên Âm/f/ | Ví dụLaughed | Phiên Âm/Lɑːft/ |
| Kết Âmch | Phiên Âm/tʃ/ | Ví dụWatched | Phiên Âm/Wɒtʃt/ |
| Kết Âmsh | Phiên Âm/ʃ/ | Ví dụWashed | Phiên Âm/Wɒʃt/ |
| Kết Âmk | Phiên Âm/k/ | Ví dụLooked | Phiên Âm/Lu:kt/ |
ED phát âm là d
Chúng ta phát âm ed là d đối với những trường hợp còn lại
Lưu ý:
Chữ kết thúc chỉ là cách để chúng ta nhận biết nhanh nhưng quan trọng nhất vẫn là âm cuối cùng ta phát âm là gì nên chúng ta luôn phải xem xét kỹ phiên âm từng từ.
(Ngoại lệ) Những từ sau đây nếu dùng ở hình thức tính từ sẽ phát âm ed là id.
Aged Dogged Ragged
Crooked Naked Wretched
Blessed Learned Wicked
Nếu chúng ta dùng những từ trên là động từ ở quá khứ thì áp dụng quy tắc phát âm như thường.
Tags:
Grammars