Mạo từ là một trong những kiến thức tiếng Anh cơ bản nhưng không kém phần quan trọng giúp người đọc hiểu rõ hơn về danh từ đang được sử dụng. Bài viết này King of English sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mạo từ.
{tocify} $title={Mục Lục}
Khái niệm mạo từ (Article)
- Mạo từ là thành phần phụ thường được đặt trước danh từ giúp người đọc hiểu được danh từ này xác định hoặc không xác định.
Các loại Mạo từ chính
- Chúng ta có 2 loại mạo từ chính: Mạo từ xác định (Definite Article - The) và mạo từ bất định (Indefine Article - a, an).
Mạo từ xác định (The)
- Khi ta sử dụng mạo từ The trước danh từ thì danh từ này gọi là danh từ xác định.
- Danh từ xác định là danh từ được chỉ rõ về tên, vai trò (thường là duy nhất) hoặc đã được nhắc đến trước đó trong lời nói hoặc câu viết.
- The thường được sử dụng trước cả danh từ đếm được và không điếm được.
Các trường hợp sử dụng the
| Trường hợp | Ví dụ | |
|---|---|---|
| Trường hợpKhi danh từ đó được nhắc lại lần thứ 2 | Ví dụA young boy got a new shirt from his mother. The boy was very excited. | |
| Trường hợpKhi danh từ chỉ vật thể là duy nhất hoặc được người đọc/người nghe xem là duy nhất | Ví dụThe Sun, The Earth, The Moon | |
| Trường hợpKhi chúng ta so sánh nhất | Ví dụShe is the tallest girl in our class. (cô ấy được xem là cao nhất) | |
| Trường hợpChỉ chức vụ của một người nhất định hoặc người đó có chức vụ được xem là duy nhất | Ví dụThe president, The doctor, The Queen of England | |
| Trường hợpKhi chúng nói về một vật gì đó riêng biệt (hoặc duy nhất trong văn bản, câu nói) mà người nghe/đọc đều biết là gì | Ví dụDad, Can I borrow the car? (Chiếc xe người nghe biết là của ai) | |
| Trường hợpKhi chúng ta nói về nhạc cụ | Ví dụHe plays the guitar very well. | |
| Trường hợpKhi chúng ta đề cập đến hệ thống hay dịch vụ | Ví dụI heard it on the radio. | |
| Trường hợpKhi ta thay thế danh từ số nhiều để chỉ một tập thể nói chung (lúc này danh từ sẽ chuyển từ số nhiều sang số ít) | Ví dụThe wolf is not really a dangerous animal (= Wolves are not really dangerous animals.) | |
| Trường hợpKết hợp với một tính từ để chỉ một nhóm người (The + Adj) | Ví dụThe rich, The poor - I think the rich should help the poor. | |
| Trường hợpKết hợp với giới từ of và danh từ để chỉ về sở hữu (The + Of + Noun) | Ví dụThe North of Viet Nam. | |
| Trường hợpTên Riêng | Trường hợpTên các nước bao gồm các từ Kingdom, States, Republic | Ví dụThe United States, The United Kingdom |
| Trường hợpTên các nước có số nhiều (plural) trong tên | Ví dụThe Phillipines | |
| Trường hợpKhi ta nói về các đặc điểm địa lý như tên riêng của các dãy núi, Quần đảo, sông, đại dương, biển, kênh rạch, hướng, vùng | Ví dụThe Himalayas, the Canaries, the Atlantic, The Amazon, The North, The West, The West of Australia | |
| Trường hợpKhi ta nói về tên của một loại báo (newspaper) | Ví dụThe Washington Post, the Times | |
| Trường hợpKhi ta nói về tên của một toà nhà nổi tiếng hoặc tác phẩm nghệ thuật | Ví dụthe Empire State Building, the Mona Lisa | |
| Trường hợpKhi ta nói về tên của một tổ chức | Ví dụThe United Nation | |
| Trường hợpKhi ta nói về tên của một di tích, Đài kỷ niệm, công viên, Đền thờ quốc gia | Ví dụthe Library of Congress | |
| Trường hợpKhi ta nói về tên của trường mà trong đó có chữ "of" hoặc "for" (Nếu là đại học sẽ bắt đầu bằng chữ University) | Ví dụthe University of Maryland, The Model Secondary School for the Deaf | |
| Trường hợpKhi ta nói về tên khách sạn, nhà hàng, hộp đêm (pubs) | Ví dụThe Rex Hotel. | |
| Trường hợpTên gia đình ở dạng số nhiều (thường dùng ở nước ngoài vì đây là họ chung của 1 gia đình) | Ví dụThe Jacksons (bao gồm tất cả người trong gia đình). | |
| Trường hợpTrước danh từ khi danh từ đó được xác định bằng một mệnh đề hoặc một cụm | Ví dụThe girl that I love. | |
| Trường hợpTrước danh từ là từ viết tắt của một tên | Ví dụThe UN was created after the Second World War. (UN viết tắt của UNESCO) | |
| Trường hợpTrước danh từ chỉ nơi chốn một số nơi nhất định | Ví dụthe bank, the movies, the hospital, the post office, the airport, the bus stop, the doctor, the dentist | |
| Trường hợpTrước các cụm only + danh từ, first + danh từ, last + danh từ | Ví dụthe only person, the first person, the last person | |
Các trường hợp không sử dụng the
| Trường hợp | Ví dụ |
|---|---|
| Trường hợpKhi danh từ là danh từ không đếm được hoặc số nhiều đếm được mang ý nghĩa nói chung chung hoặc một vài (không rõ ràng) | Ví dụMovies are entertaining (một vài bộ phim hoặc phim nói chung). |
| Trường hợpKhi chức vụ đi cùng với tên riêng | Ví dụPresident Obama. |
| Trường hợpKhi tên quốc gia là số ít | Ví dụRussian, South Africa, Holland, Canada, England, Great Britain. |
| Trường hợpKhi danh từ là tên châu lục | Ví dụAsia, Africa, North America, Europe |
| Trường hợpKhi danh từ là tên đường | Ví dụFourth Street |
| Trường hợpKhi danh từ chỉ các môn học | Ví dụI love studying math. |
| Trường hợpKhi danh từ là vị trí (location), nơi chốn (place) | Ví dụI have to go to work early tomorrow. |
| Trường hợpKhi danh từ là tên Hồ | Ví dụLake Geneva |
| Trường hợpKhi danh từ là tên trường được đặt theo tên một người hay địa danh | Ví dụHarvard University, Maryland University |
| Trường hợpKhi danh từ là tên khách sạn, nhà hàng, hộp đêm được đặt theo tên của chủ | Ví dụMorel's, Morel's Restaurant |
| Trường hợpTrước danh từ trừu tượng (trừ khi danh từ đó được sử dụng cho một trường hợp đặc biệt) | Ví dụWe fear love. |
| Trường hợpSau hay trước tính từ sở hữu | Ví dụMy friend/ |
| Trường hợpTrước danh từ chỉ bữa ăn | Ví dụWe invite our friends to dinner. |
| Trường hợpTrước danh từ chỉ ngày lễ | Ví dụWe love Chrismas |
| Trường hợpTrước danh từ là tên ngọn núi riêng lẻ | Ví dụMt. Fuji |
| Trường hợpTrước danh từ là tên thành phố, thị trấn | Ví dụHo Chi Minh City, West Town |
| Trường hợpTrước danh từ là tên công ty | Ví dụBill Gate founded Microsoft. |
| Trường hợpTrước danh từ chỉ ngôn ngữ | Ví dụI speak French. |
| Trường hợpTrước danh từ chỉ các môn thể thao | Ví dụHe loves watching hockey on TV. |
| Trường hợpTrước danh từ đi kèm với số (Noun + number) | Ví dụThe train will leave from platform 2 |
| Trường hợpTrước danh từ là từ viết tắt của một tên trường | Ví dụShe has a Ph.D. from MIT. |
| Trường hợpTrước danh từ là tháng, ngày trong tuần | Ví dụJuly and August are the most popular months for holidays.. |
Mạo từ không xác định (A, An)
- Mạo từ không xác định thường được đặt trước danh từ chưa được xác định (thường được nhắc đến lần đầu trong ngữ cảnh).
- Mạo từ không xác định bao gồm A và An
- Chỉ được sử dụng trước danh từ đếm được* số ít (count noun).
* Danh từ đếm được (count noun) là danh từ có cả 2 thể ở số ít (singular) và số nhiều (plural).
Phân biệt A và An
Cách sử dụng A
- A được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít có âm đầu được phát âm là một phụ âm
Ví dụ: a banana, a university (/juːnɪˈvɜːsəti/ - âm đầu tiên viết là u nhưng phát âm là ju: - không phải nguyên âm).
- A được sử dụng trước half. (Lưu ý: half of + danh từ số nhiều + động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: A half kilo of oranges.
- A được sử dụng khi nói về thời gian (giờ giấc) hoặc phân số (Đi kèm theo sau là động từ số ít).
Ví dụ: A quarter past six/ a one-third (1/3).
Ví dụ: Three-quarters of a ton is too much.
- A được sử dụng trong các cụm từ chỉ số lượng:
Ví dụ: A number of, A lot of, A dozen, A bunch of.
- A được sử dụng trước các số đếm mang đơn vị từ hàng trăm.
Ví dụ: A million, A hundred, A thousand
- A được sử dụng trước các từ chỉ đơn vị
Ví dụ: two time a day, three time a week.
Cách sử dụng An
- An được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít có âm đầu được phát âm là một nguyên âm
Ví dụ: An egg, An hour (/ˈaʊə(r)/ - âm đầu viết là h nhưng phát âm là a - là một nguyên âm).
