Từ hạn định là gì? Phần 1(Determiner - Part 1)

Từ hạn định là gì? Phần 1(Determiner - Part 1)

Determiner

Từ hạn định là một trong những phần ngữ phấp căn bản nhưng không kém phần quan trọng đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, đa số chúng ta lại bỏ qua phần này vì nghĩ rằng nó quá đơn giản và không thật sự cần thiết. Bài viết này King of English sẽ giúp các bạn tìm hiểu thật rõ từ hạn định là gì và cách sử dụng chính xác nhất.
{tocify} $title={Mục Lục}


Từ hạn định là gì?

- Từ hạn định (hay còn gọi là từ chỉ định) là những từ thường được xuất hiện trước danh từ hoặc cụm danh từ để làm rõ nghĩa các danh từ và cụm danh từ đấy. Chính vì lý do này nên từ hạn định không đứng đơn lẻ.

Các loại từ hạn định


Loại từ Thành phần Ví dụ
Loại từMạo từ (Article) Bao gồma, an, the Ví dụI see a bird.
Loại từTừ hạn định chỉ định (Demonstratives Determiner) Bao gồmThis, That, These, Those Ví dụThese books are expensive.
Loại từTừ hạn định sở hữu (Possessives Determiner) Bao gồmmy, your, his, her, its, our, their Ví dụI love my school.
Loại từTừ hạn định chỉ nghi vấn (Interrogative Determiners) Bao gồmWhat, Which, Whose Ví dụWhat subject do you like?
Loại từSố từ (Numeral) Bao gồmone, two, three, first, second, third,... Ví dụI ordered three cakes.
Loại từTừ hạn định chỉ sự khác biệt (Pre-Determiner) Bao gồmany, other, another, the other. Ví dụI ordered three cakes.

Mạo từ

- Mạo từ là từ hạn định phổ biến nhất
- Mạo từ gồm 3 thành phần: a, an , the
- Mạo từ gồm 2 loại: Mạo từ xác định và Mạo từ bất định
Xem thêm về Mạo từ ->tại đây<-

Từ hạn định chỉ định

- Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ định chính xác vật hay người đang được nói tới ở khoảng cách xa hoặc gần.
- Từ hạn định chỉ định còn gọi là Đại từ chỉ định
- Từ hạn định chỉ định được chia thành 2 loại: Chỉ khoảng cách gầnchỉ khoảng cách xa
  • Khoảng cách gần: This (số ít), These ( số nhiều)
    • Ví dụ: This is my book. / Those are his books.
  • Khoảng cách xa: That (số ít), Those (số nhiều)
    • Ví dụ: That pen is mine./ Those apples are not for sale.
Công thức: 
  • This/ That + Danh từ số ít (singular count noun) + Vs/es/2 (V2 nếu là quá khứ).
  • These/ Those + Danh từ số nhiều (pluralcount noun) + V0/2 (V2 nếu là quá khứ).

Từ hạn định sở hữu

- Từ hạn định sở hữu được dùng để chỉ tình trạng sở hữu và ai là người sở hữu đang được đề cập.
- Từ hạn định sở hữu còn gọi là tính từ sở hữu.
- Gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our ,their
Lưu ý: 
  • Tính từ sở hữu khác đại từ sở hữu.
  • Phân biệt giữ Its (Của nó) và It's (viết tắt của It is).

Từ hạn định nghi vấn

- Từ hạn định nghi vấn thường được sử dụng trong câu hỏi để yêu cầu thông tin cụ thể về một con người, sự vật hay sự việc nào đó.
- Từ hạn định nghi vấn bao gồm: What (Cái gì), Which (Loại nào), Whose (Của ai).

What

- What dùng để hỏi thông tin cụ thể về một đối tượng chung.
- What có thể đi trước danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ: 
  • What subjects do you like? (Subject là môn học được hỏi chung, người trả lời sẽ trả lời chính xác môn học)
  • What food do you like? (Food là thức ăn nói chung, người trả lời sẽ trả lời chính xác món ăn)

Which

- Which được dùng khi người hỏi muốn biết thông tin cụ thể về một đối tượng đã được xác định, hoặc đối tượng nằm trong một nhóm tập hợp đã được cố định sẵn bởi người hỏi.
Ví dụ:
  • Here are my books. Which book do you like? (Books là tập hợp sách đã được nói trước và Which dùng để người nghe/ đọc lựa chọn chỉ trong tập hợp sách đó thôi)
  • Which seafood do you want to eat tonight? (Người nghe/đọc chỉ được chọn các món ăn là seafood - Hải sản)

Whose

- Which được dùng khi người hỏi muốn biết về tình trạng sở hữu của một sự vật nào đó.
Ví dụ:
  • Whose car is this? (Hỏi về thông tin sở hữu của chiếc xe)

Số từ

- Số từ là cách từ hạn định bao gồm số đếmsố thứ tự.
Ví dụ:
  • There are about three peoples in the hall.
  • He is the first person to walk on the moon.

Từ hạn định chỉ sự khác biệt

- Từ hạn định chỉ sự khác biệt được sử dụng nhằm giúp người đọc/nghe nhận biết được sự khác biệt của người hay sự vật đang được nói so với những sự vật hoặc người khác.
- Bao gồm: Any, Another, Other, The Other

Any

- Any được sử dụng với một danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được khi ta đang nói về tất cả sự vật hoặc người.
Ví dụ: It's easy. Any child can do it (= All children can do it)
Lưu ý: Any còn được sử dụng như một lượng từ (quantifier) ở câu phủ định và nghi vấn

Another

- Any được sử dụng với một danh từ số ít để nói về một vật hay một người được thêm vào (khác những cái được đề cập tới trong ngữ cảnh).
Ví dụ: Would you like to try another dress.

Other

- Other giống với Another nhưng dùng với danh từ số nhiều.
Ví dụ: She's going out with other friends.

Other

- Tuy nhiên, khi ta nói về một hoặc 2 vật nhưng cùng loại với nhau, ta có thể dùng thêm The hoặc tính từ sở hữu trước Other và trước danh từ số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ: Don’t buy that phone. Buy the other one. (đang nói về vật là điện thoại - cùng loại, khác mẫu)

Xem đầy đủ cách sử dụng Another, Any, Other, The Other, Others ->tại đây<-

XEM TỪ HẠN ĐỊNH LÀ GÌ PHẦN 2 - QUANTIFIER (LƯỢNG TỪ) ->TẠI ĐÂY<-
Jezz Johnson

From basic to advanced, I will show you a whole new vision of English

Post a Comment

Previous Post Next Post