Câu Điều Kiện (Cơ bản)

Câu Điều Kiện (Cơ bản)


Câu điều kiện (Conditional Clause) là một trong những loại câu khá phổ biến và được sử dụng trong văn nói lẫn văn viết hằng ngày. King of English sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa, cách dùng qua bài viết sau.

{tocify} $title={Mục Lục}

Khái niệm

- Câu điều kiện có thể hiểu là một câu sử dụng giả thuyết để nói về nguyên nhân và kết quả. (nếu....thì)
- Mỗi câu điều kiện gồm 2 phần chính và được liên kết bằng đấu phẩy (,)
  • Mệnh đề điều kiện/nguyên nhân còn gọi là mệnh đề if.
  • Mệnh đề kết quả dựa trên điều kiện được nói ra trước (mệnh đề chính).
- Cả 2 mệnh đề có thể đổi vị trí đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề còn lại trong 1 câu.
- Có 5 loại câu điều kiện

Xem thêm ngữ pháp

Phân loại câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0

Định nghĩa

- Câu điều kiện loại 0 là câu dùng để diễn tả một sự thật, chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.

Công thức:

If/when + S + (do/does + not) + V(s/es) + O , S + V(s/es)/am/is/are + O
If/when + S + am/is/are + (not) + O , S + V(s/es)/am/is/are + O

Lưu ý: Cả 2 mệnh đề đều được chia ở thì hiện tại đơn

Cách dùng:

  • Dùng để yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.
    • Ví dụ: If you can play LOL, teach me how to play.
  • Dùng để diễn tả một thói quen,hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên.
    • Ví dụ: I usually cycle on weekends if the weather is good.
  • Dùng để diễn tả quy luật tự nhiên hoặc luật (laws)
    • Ví dụ: Ice melts if you heat it.
Lưu ý: Chúng ta có thể thay if bằng When để diễn tả một câu điều kiện loại 0 và có ý nghĩa không đổi
Ví dụ: When it rains, I usually don't leave the house.

Câu điều kiện loại 1

Định nghĩa

- Câu điều kiện loại 1 là câu được dùng để nói về những gì chúng ta tin có thật hoặc có thể xảy ra ở tương lai.

Công thức (cơ bản):

If + S + (do/does) + V(s/es) + O , S + will/can/shall/may + (not)  + V/be + O
If + S + am/is/are + (not) + O , S + will/can/shall/may + (not) + V/be + O

Cách dùng:

  • Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại
    • Ví dụ: If I get up early, I will go to work on time.
  • Đề nghị hoặc gợi ý
    • Ví dụ: I you need a hand, I can lend you one.
  • Cảnh báo hoặc đe doạ
    • Ví dụ: If you come in, he will kill me.

Lưu ý:

Chúng ta có thể sử dụng hiện tại đơn ở cả 2 mệnh đề diễn tả kết quả sẽ luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác
Ví dụ: If David has any money, he spends it.

Có thể sử dụng "Will" trong mệnh đề if nếu chúng ta đưa ra yêu cầu
Ví dụ: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment … )

Có thể sử dụng Hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại Hoàn thành trong mệnh đề if để nhấn mạnh nguyên nhân.
Ví dụ: if we are expecting new customers, we will need to update our content.

Sử dụng tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành trong mệnh đề chính để nhấn mạnh tính liên tục trong kết quả.
Ví dụ: If we go home today, we will be having a party tomorrow.

Đưa ra đề nghị
If + S + V(s/es) , S + would like to/must/have to/should + V/be

Ví dụ: If you want to lose weight, you should do some exercise.

Đưa ra mệnh lệnh (chủ từ được ẩn ở mệnh đề chính)
Ví dụ: If you are thirty, drink a cup of water.

Xem thêm ngữ pháp:

Câu điều kiện loại 2

Định nghĩa

- Câu điều kiện loại 2 được biết đến với ý nghĩa trái ngược với hiện tại hoặc không có thật ở hiện tại.

Công thức (cơ bản):

If + S + (did + not) + V(2/ed) + O , S + Would/could/should/might + (not) + V/be + O
If + S + were + (not) + O , S + Would/could/should/might + (not) + V/be

Lưu ý:
- Ta thêm did + not vào mệnh đề if nếu trong câu có động từ thường.
- Ta thêm not vào were ở mệnh đề if nếu trong câu chỉ có were.

Cách dùng

  • Diễn tả một điều gì đó có khả năng không có thật hoặc không xảy ra ở hiện tại
    • Ví dụ: If he were here, we would have a lot of fun.
  • Đưa ra lời khuyên
    • Ví dụ: If I were you, I would not buy that car.
Xem thêm ngữ pháp:

 

Câu điều kiện loại 3

Định nghĩa

- Câu điều kiện loại 3 được biết đến với ý nghĩa là không có thật ở quá khứ.

Công thức (cơ bản):

If + S + had + (not) + V3 + O , S + would/could/should/might + have + V3/been + O
If + S + had + (not) + been + V3 + O , S + would/could/should/might + have + V3/been + O

Cách dùng

  • Diễn tả một sự việc không có thật hoặc không xảy ra ở quá khứ
    • Ví dụ: If he had studied harder, he would have passed his final test.
Xem thêm ngữ pháp

Câu điều kiện hỗn hợp

Định nghĩa

- Câu điều kiện hỗn hợp được dùng để diễn tả giả thuyết và nguyên nhân ở 2 mốc thời gian khác nhau nhưng gây ảnh hưởng cho nhau. Có thể hiểu: "Gỉa thuyết sự việc không xảy ra ở quá khức thì hiện tại đã không có kết quả như vầy" và "Gỉa thuyết hiện tại không xảy ra được vì quá khứ đã không xả ra".

Công thức:

(1) If + S + had + (not) + V3 , S + Would/could/should/might + (not) + V + now/at the moment/at present
(2) If + V(2/ed)/were + O , S + would/could/should/might + (not) + have + V3 + O

Lưu ý: 

  • Công thức 1 là hỗn hợp của mệnh đề if loại 3 và mệnh đề chính if loại 2
  • Công thức 2 là hỗn hợp của mệnh đề if loại 2 và mệnh đề chính if loại 3

Cách dùng

  • Diễn tả một sự việc không có thật ở quá khứ nhưng kết quả ảnh hưởng đến hiện tại (trái ngược với hiện tại) - sử dụng công thức 1
    • Ví dụ: If he hadn't stayed up late yesterday, he would not be tired now. (nếu đêm qua anh ấy không thức khuya thì bây giờ anh ấy đã không mệt như vậy)
  • Diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại nhưng kết quả ảnh hưởng đến quá khứ (trái ngược với quá khứ) - sử dụng công thức 2
    • Ví dụ: If I were you, I would have bought that car. (Nếu tôi là bạn, tôi đã mua cái xe đó)

Đặt câu hỏi với câu điều kiện

- Đặt câu hỏi với câu điều kiện, ta chỉ cần chuyển các động từ khiếm khuyết (modal verb) ở mệnh đề chính lên trước chủ từ và giữ nguyên mệnh đề if.
Xem thêm ngữ pháp:

Câu điều kiện loại 1

If + S + (do/does) + V(s/es) + O , will/can/shall/may + S +  (not)  + V + O?
Ví dụ: If I come home late, will he wait for me?

Câu điều kiện loại 2

If + S + V(2/ed)/were + O , Would/could/should/might +  S + (not) + V?
Ví dụ: If I weren't there for him, would he talk to me?

Câu điều kiện loại 3

If + S + had + (not) + V3 + O ,would/could/should/might + S + have + V3?
Ví dụ: If he hadn't had his car fixed, would he have come and picked me up.

Câu điều kiện loại hỗn hợp

If + S + had + (not) + V3 , S + Would/could/should/might +  S + (not) + V + now/at the moment/at present?
If + V(2/ed)/were + O ,would/could/should/might + S + (not) + have + V3?
Ví dụ: If I were him, would I have bought that house?

Jezz Johnson

From basic to advanced, I will show you a whole new vision of English

Post a Comment

Previous Post Next Post