Câu điều kiện vốn dĩ được sử dụng nhiều còn nhờ vào các biến thể linh hoạt và các đảo ngữ đặc trưng. King of English sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như định nghĩa qua bài viết sau.
{tocify} $title={Mục Lục}
Tại sao chúng ta sử dụng WERE thay vì WAS trong câu IF loại 2
- Trước khi đề cập tới câu hỏi trên, chúng ta sẽ nhắc lại về 3 định nghĩa trong tiếng anh:
- Imperative Mood (Mệnh lệnh thức)
- Indicative Mood (Chỉ định thức)
- Subjunctive Mood (Gỉa định thức)
- Infinitive Mood (Nguyên mẫu thức)
- Câu điều kiện loại 2 sử dụng thức giả định (subjunctive) và trong thể subjunctive thì tobe sẽ là were. Thật ra was cũng có thể sử dụng trong trường hợp nhất định:
- -Were được sử dụng khi và chỉ khi sự việc đó không có khả năng xảy ra (0%).
- Ví dụ: If I were you, I would buy a house first. (Tôi không bao giờ có thể là bạn nên khả năng là 0%)
- Was được sử dụng nếu người nói/viết xem xét sự việc đó có thể xảy ra. (nên xài was hơn là were)
- Ví dụ: If I was rude to you, I apologize (Nếu tôi sai - tôi có khả năng sai)
- Lưu ý:
- Mệnh đề chính là hiện tại vì đó là sự thật sẽ được thực hiện nếu mệnh đề if có xảy ra
- Có thể chuyển if thành when trong trường hợp này.
Xem thêm ngữ pháp:
- Cách học và suy nghĩ ngữ pháp như người nước ngoài
- Thì - Thể - Thức trong tiếng anh
- Imperative Mood (Mệnh lệnh thức) là gì?
- Indicative Mood (Chỉ định thức) là gì?
- Subjunctive Mood (Gỉa định thức) là gì?
- Infinitive Mood (Nguyên mẫu thức) là gì?
Khi nào ta được đổi if thành when
- Sự khác nhau giữa if và when là if được dùng cho giả thuyết và sự thật nhưng when chỉ được dùng khi nói điều gì chắc chắn xảy ra.
- If được đổi thành When khi sử dụng trong if loại 0 và If loại 2 (trường hợp dùng was).
Đảo ngữ câu điều kiện
- Đảo ngữ nghĩa là một cách viết lại câu nhưng đảo vị trí từ ngữ mà không làm mất ý nghĩa câu. Thông thường nhất chính là chủ từ là động từ (subject-verb). Đảo ngữ thường khiến câu nhìn như dạng nghi vấn nhưng chúng ta không dùng trong câu nghi vấn.
- Quy tắc đảo ngữ luôn nhớ đó là đảo ngữ vế if và mệnh đề chính giữ nguyên.
- Khi đảo ngữ ta chỉ được phép mang 1 từ thay thế duy nhất cho if lên trước chủ từ.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Should + S + (not) + V + O , S +will/can/may/shall + V + O
Cách đổi:
- Thay If thành Should.
- Chuyển động từ thành nguyên mẫu.
- Giữ nguyên mệnh đề chính.
- Nếu có don't/doesn't, ta thay bằng not đặt sau chủ từ
Ví dụ:
If he remembers his own name, we’ll be able to help him.
=> Should he remember his own name, we will be able to help him.
| If (thay đổi thành Should) | Chủ từ (giữ nguyên) | Động từ (đổi thành V0) | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên) | Mệnh đề chính (giữ nguyên) |
|---|---|---|---|---|
| If (thay đổi thành Should)If | Chủ từ (giữ nguyên)he | Động từ (đổi thành V0)remembers | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)his own name, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we’ll be able to help him. |
| If (thay đổi thành Should)Should | Chủ từ (giữ nguyên)he | Động từ (đổi thành V0) remember | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)his own name, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we’ll be able to help him. |
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Khi trong mệnh đề if không có were
Were + S + (not) + to + V + O , S + would/could/should/might + V/be + O
Cách đổi:
- Thay If thành Were
- Chuyển động từ thành nguyên mẫu và thêm "to".
- Giữ nguyên mệnh đề chính.
Ví dụ:
If he pushed the button, we would have problems.
=> Were he to push the button, we would have problems.
| If (thay đổi thành Were) | Chủ từ (giữ nguyên) | Động từ (đổi thành to + V) | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên) | Mệnh đề chính (giữ nguyên) |
|---|---|---|---|---|
| If (thay đổi thành Were)If | Chủ từ (giữ nguyên)he | Động từ (đổi thành to + V)pushed | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)the button, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we would have problems. |
| If (thay đổi thành Were)Were | Chủ từ (giữ nguyên)he | Động từ (đổi thành to + V)to push | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)the button, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we would have problems. |
Khi trong mệnh đề có tobe (was/were)
Were + S + (not) + O , S + would/could/should/might + V/be + O
Cách đổi:
- Chuyển Were ra đầu câu (Đổi was thành were nều trong câu là was)
- Giữ nguyên mệnh đề chính
- Nếu có didn't, ta thay bằng not và đặt sau chủ từ
Ví dụ:
If I were you, I would buy a house.
=> Were I you, I would buy a house.
| If (thay đổi thành Were) | Chủ từ (giữ nguyên) | Were chuyển ra đầu câu | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên) | Mệnh đề chính (giữ nguyên) |
|---|---|---|---|---|
| If (thay đổi thành Were)If | Chủ từ (giữ nguyên)I | Were chuyển ra đầu câuwere | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)you, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)I would buy a house. |
| If (thay đổi thành Were)Were | Chủ từ (giữ nguyên)I | Were chuyển ra đầu câu |
Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)you, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)I would buy a house. |
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had + S + (not) + V3 + O , S + would/could/should/might + have + V3 + O
Cách đổi
Chuyển Had ra đầu câu và thay thề If
Giữ nguyên mệnh đề chính
Ví dụ:
If we had arrived sooner, we would not have missed the beginning.
=> Had we arrived sooner, we would not have missed the beginning.
| If (thay đổi thành Had) | Chủ từ (giữ nguyên) | Had chuyển ra đầu câu | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên) | Mệnh đề chính (giữ nguyên) |
|---|---|---|---|---|
| If (thay đổi thành Had)If | Chủ từ (giữ nguyên)we | Had chuyển ra đầu câuhad | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)arrived sooner, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we would not have missed the beginning. |
| If (thay đổi thành Had)Had | Chủ từ (giữ nguyên)I | Had chuyển ra đầu câu |
Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)arrived sooner, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we would not have missed the beginning. |
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
- Như bài học trước, câu điều kiện hỗn hợp chúng ta có 2 công thức.
- Áp dụng quy tắc, chúng ta chỉ đảo ngữ mệnh đề if và giữ nguyên mệnh đề chính.
Xem thêm ngữ pháp:
Trường hợp 1: kết quả ở quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại (past - present)
Had + S + (not) + V3 + O , S + would/could/should/might + (not) + V/be + O + now/at the moment/ at present
Trường hợp 2: kết quả ở quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại (present - past)
Were + S + (not) + to + V + O , S + would/could/should/might + (not) + have + V3 + OWere + S + (not) + O , S + would/could/should/might + (not) + have + V3 + O
Lưu ý: vì trường hợp ở mệnh đề if sử dụng if 2 nên ta có 2 công thức đảo ngữ (xem lại đảo ngữ if 2).
Ví dụ (TH1):
If we had got just one more signature, we would be on target now.
=> Had we got just one more signature, we would be on target now.
| If (thay đổi thành Had) | Chủ từ (giữ nguyên) | Had chuyển ra đầu câu | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên) | Mệnh đề chính (giữ nguyên) |
|---|---|---|---|---|
| If (thay đổi thành Had)If | Chủ từ (giữ nguyên)we | Had chuyển ra đầu câuhad | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)got just one more signature, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we would be on target now. |
| If (thay đổi thành Had)Had | Chủ từ (giữ nguyên)we | Had chuyển ra đầu câu |
Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)got just one more signature, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we would be on target now. |
Ví dụ (TH2):
If the driver were faster, we would’ve arrived ages ago.
=> Were the driver faster, we would’ve arrived ages ago.
| If (thay đổi thành Were) | Chủ từ (giữ nguyên) | Were chuyển ra đầu câu | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên) | Mệnh đề chính (giữ nguyên) |
|---|---|---|---|---|
| If (thay đổi thành Were)If | Chủ từ (giữ nguyên)the driver | Were chuyển ra đầu câuwere | Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)faster, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we would have arrived ages ago. |
| If (thay đổi thành Were)Were | Chủ từ (giữ nguyên)the driver | Were chuyển ra đầu câu |
Tân ngữ mệnh đề if (giữ nguyên)faster, | Mệnh đề chính (giữ nguyên)we would have arrived ages ago. |
Đặt câu hỏi với đảo ngữ câu điều kiện
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Should + S + (not) + V/be + O ,will/can/may/shall + S + V/be + O?
Ví dụ: Should I come home early, will he wait for me?
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Khi trong câu chỉ có động từ thường
Were + S + (not) + to + V + O , would/could/should/might + S + V/be + O?
Ví dụ: Were I to eat too much, Would he be mad?
Khi trong câu chỉ có động từ tobe (was/were)
Were + S + (not) + O ,would/could/should/might + S + V + O?
Ví dụ: Were I him, would I let her go?
Lưu ý: sử dụng Was nếu khả năng sự việc có thể xảy ra.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had + S + (not) + V3 + O ,would/could/should/might + S + have + V3 + O?
Ví dụ: Had he not fallen, would he have played for the team?
Đảo ngữ câu điều kiện loại hỗn hợp
Trường hợp 1:
Had + S + (not)+ V3 + O ,would/could/should/might + (not) + S + V + O + now/at the moment/ at present?
Ví dụ: Had I not eaten too much, Could I have saved some money?
Trường hợp 2:
Were + S + (not) + to + V + O , would/could/should/might + (not) + S + have + V3 + O?Were + S + (not) + O ,would/could/should/might + (not) + S + have + V3 + O?
Ví dụ: Were I to stay up early, would I be late for my class?