Hiện tại hoàn thành là 1 trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh (Present Perfect) và có công thức, ứng dụng phong phú trong nhiều trường hợp khác nhau. King of English sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn qua bài viết sau.
{tocify} $title={Mục Lục}
Hiện tại Hoàn Thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành là một thì được sử dụng để diễn tả các việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại và tương lai.
Cách dùng
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.
- Ví dụ: I have lived in HCM since 1997.
- Diễn tả trải nghiệm (experience) của chúng ta tính đến thời điểm hiện tại.
- Ví dụ: I have seen that film before.
- Diễn tả hành động xảy ra tức thì (sử dụng recently, just, only just)
- Ví dụ: I have just finished my work.
- Diễn tả hành động mà kết quả đã được hoàn thành cho tới hiện tại (already)
- Ví dụ: I have already finished my homework.
Lưu ý:
- Chúng ta có thể thêm trạng từ ever để diễn tả trải nghiệm đáng nhớ.
- Ví dụ: My last Christmas was the worst holiday I have ever had.
- Chúng ta có thể thêm trạng từ never để nói về việcchưa từng trải nghiệm điều gì.
- Ví dụ: I have never seen them before.
- Chúng ta sử dụng have been khi nói về một người đã đi tới một nơi và đã trở lại.
- Ví dụ: Where have you been? => I've been out to the supermarket.
- Chúng ta sử dụng have gone khi nói về một người đi tới một nơi và chưa trở về.
- Ví dụ: Where is Maria? She has gone to Paris for a week.
- Cuối mỗi câu chúng ta thường sử dụng since (từ khi) + thời gian để diễn tả sự việc bắt đầu từ lúc nào kéo dài tới hiện tại.
- Ngoài since, chúng ta có thể sử dụng for (trong khoảng) + thời gian để diễ tả sự việc xảy ra trong khoảng bao lâu.
Các trạng từ đi cùng thì hiện tại hoàn thành
So far, Recently, Lately,
Until Now, Up to now/ the present/ this moment,
Ever (có thể sử dụng trong câu hỏi),
Yet (sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn).
Lưu ý:
- Chúng ta không sử dụng các trạng từ chỉ thời gian mang hàm ý đã hoàn thành trong quá khứ
Ví dụ: I have seen that film yesterday.
- Chúng ta có thể sử dụng các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian nhưng chưa kết thúc.
Ví dụ: Have you met him today? (Ngày hôm nay chưa kết thúc)
Công thức
- Cũng như các thì khác, để tạo nên thể phủ định và nghi vấn, chúng ta cần một trợ động từ. Ở thì hoàn thành, trợ động từ sẽ là have
| Thể | Ký Hiệu | Công thức |
|---|---|---|
| ThểKhẳng Định | Ký Hiệu(+) | Công thứcS + have/has V3 + O |
| ThểPhủ Định | Ký Hiệu(-) | Công thứcS + have/has + not + V3 + O |
| ThểNghi Vấn | Ký Hiệu(?) | Công thứcHave/has + S + not + V3 + O |
Lưu ý: Dù là động từ thường hay động từ tobe, các thì hoàn thành luôn phải có have.
Thể phủ định và viết tắt của trợ động từ
Thể phủ định
- Have not = Haven't
- Has not = Hasn't
Viết tắt
- Have = 've
- Has = 's
Động từ bậc 3 (past participle)
- Khác với những thì trước, các thì hoàn thành sẽ đi kèm với động từ được chia ở bậc 3 (V3).
Danh sách các động từ bậc 3 thường gặp
| V0 | V3 |
|---|---|
| V0be | V3been |
| V0become | V3become |
| V0come | V3come |
| V0do | V3done |
| V0drink | V3drunk |
| V0eat | V3eaten |
| V0fall | V3fallen |
| V0feel | V3felt |
| V0find | V3found |
| V0fly | V3flown |
| V0get | V3got/gotten |
| V0give | V3given |
| V0go | V3gone |
| V0have | V3had |
| V0know | V3known |
| V0put | V3put |
| V0hit | V3hit |
| V0leave | V3left |
| V0read | V3read |
| V0ride | V3ridden |
| V0run | V3run |
| V0say | V3said |
| V0see | V3seen |
| V0sing | V3sung |
| V0take | V3taken |
| V0teach | V3taught |
| V0tell | V3told |
| V0think | V3thought |
| V0write | V3written |
| V0send | V3sent |
Cách đặt câu hỏi với các từ Wh (Wh - word)
Wh - word là các từ bao gồm: What, When, Where, Why, Which, Who, How
Cấu trúc: Wh-word + Auxiliary + (not) + S + V3 + O?
Auxiliary: Have
Ví dụ: What have you done?
Lưu ý: Chúng ta có thể thêm các trạng từ đi kèm vào giữa chủ từ (S) và động từ chính (V) để diễn tả thời gian của sự việc.
