Quá Khứ Tiếp Diễn

Quá Khứ Tiếp Diễn

Past continuous

Qúa khứ tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản nhất của tiếng anh. Qua bài viết này, King of English sẽ giúp các bạn hiểu rõ về định nghĩa và cách sử dụng tốt hơn.

{tocify} $title={Mục Lục}

Quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành là một thì được sử dụng để diễn tả các việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại và tương lai.

Cách dùng

  • Diễn tả hành động xảy tra trước hoặc sau một hành động khác (cắt ngang)*
    • Ví dụ: Josh was doing his home when I got home.
    • Lưu ý: chúng ta thường không chia tiếp diễn trong vế có when.
  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ gây cảm giác khó chịu, phiền
    • Ví dụ: He was always making noises at 7 o'clock.
  • Diễn tả hành động xảy ra trước hoặc sau một thời gian cụ thể trong quá khứ.
    • Ví dụ: I was writing a letter at 8 o'clock last night.
  • Diễn tả việc gì đó tiếp tục xảy ra vài lần nữa
    • Ví dụ: My head was aching (again).
  • Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại
    • Ví dụ: I was practicing every day, three times a day.
  • Đặc biệt - đi cùng với các động từ diễn tả sự thay đổi hoặc tăng trưởng (change or growth)
    • Ví dụ: The children were growing up quickly.
Lưu ý: 
- Một vài cách dùng có thể giống với hiện tại nhưng vì đây là thì quá khứ nên ý nghĩa khi chúng ta nói ra sẽ được hiểu rằng đã kết thúc chứ không mang nghĩa vẫn đang xảy ra cho đến hiện tai.
- Tương tự như các thì tiếp diễn, chúng ta không sử dụng thì tiếp diễn với động từ trạng thái (stative verb).

XEM CÁC ĐỘNG TỪ TRẠNG THÁI --->TẠI ĐÂY<--- (MỤC 5) 

- Qúa khứ tiếp diễn cũng có thể dùng để nói về hiện tại và tương lai  (thường sử dụng trong câu điều kiện và câu ước nguyện) hoặc giả thuyết (hypotheses)

XEM THÊM VỀ CÂU ƯỚC NGUYỆN (WISH) VÀ GIẢ THUYẾT (HYPOTHESES) TẠI ĐÂY

Công thức

Thể Ký Hiệu Công thức
ThểKhẳng Định Ký Hiệu(+) Công thứcS + was/were Ving + O
ThểPhủ Định Ký Hiệu(-) Công thứcS + was/were + not + Ving + O
ThểNghi Vấn Ký Hiệu(?) Công thứcwas/were + S + not + Ving + O

Thể phủ định và viết tắt của trợ động từ

Thể phủ định

- Was not = Wasn't
- Were not = Weren't

Viết tắt

- Was = 's
- Were = 'er

Khi nào sử dụng was, were

- Was và were là thể quá khứ bậc 2 của động từ tobe trong đó was là số ít và were là số nhiều.
- Was được dùng cho danh từ số ít, tên riêng, chủ từ là Ving và chủ từ số ít (I, He, She, It).
- Were được dùng do danh từ số nhiều, chủ từ số nhiều (We, You, They).

Một số cách nhận biết cơ bản

- Trong câu có cụm At + thời gian + (thời điểm), At that time, When, While. 

Cách đặt câu hỏi với các từ Wh (Wh - word)

Wh - word là các từ bao gồm: What, When, Where, Why, Which, Who, How

Cấu trúcWh-word + Auxiliary + (not) + S + Ving + O + time?

Auxiliary: Was/were

Ví dụ: What were you doing at 7 o'clock last night?


Xem thêm cấu trúc câu hành động song song và cắt ngang ---->tại đây<-----


Jezz Johnson

From basic to advanced, I will show you a whole new vision of English

Post a Comment

Previous Post Next Post