Câu Tường Thuật Cơ bản

Câu Tường Thuật Cơ bản


Câu tường thuật (reported speech) hay còn gọi là câu gián tiếp là một trong những cấu trúc câu quan trọng ai cũng phải học. King of English sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về câu trực tiếp và gián tiếp qua bài viết sau. 

{tocify} $title={Mục Lục}

Khái niệm

- Trong tiếng anh chúng ta thường gặp 2 mẫu câu cơ bản chính là câu trực tiếp (direct speech) và câu gián tiếp (indirect speech)
- Câu trực tiếp: Thường là những câu được nói trực tiếp từ một người nào đó.
Ví dụ: She said: "I'm going to buy some food."

- Câu gián tiêp: Là câu mà chúng ta thuật lại cho người khác nghe từ câu trực tiếp.
Ví dụ: She said she was going to buy some food.

Lưu ý: Vì câu gián tiếp là câu nói đã được nói ra trước đó (đã xảy ra) nghĩa là khi chúng ta thuật lại lời nói, chúng ta không thể sử dụng cùng một thì với câu trực tiếp mà phải lùi thì (backshift).

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta đơn giản nhớ các quy tắc sau:
  1. Phải lùi thì khi tường thuật lại một câu nói.
  2. Khi lùi thì phải lùi cả động từ trong câu.
  3. Một số từ chỉ thời gian không được giữ nguyên mà phải thay đổi vì khi chúng ta tường thuật lại, chúng ta không rõ câu nói đó được nói vào lúc nào.
  4. Không được bỏ hoặc bớt từ khi chuyển câu.
Lưu ý: Nếu động từ tường thuật (reporting verb) được viết ở hiện tại thì chúng ta không được lùi thì và giữ nguyên trạng từ chỉ thời gian. Chúng ta chỉ đổi đại từ nhân xưng (Subject).
Ví dụ: He says: "I'm going to Canada next week." => He says He is going to Canada next week.
- Tham khảo cách đổi như sau:
Loại câu Người nói Đại từ thay đổi Thì thay đổi Tân ngữ bổ nghĩa giữ nguyên Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn thay đổi
Loại câuCâu trực tiếp Người nóiJane said Đại từ thay đổi"I Thì thay đổiwas Tân ngữ bổ nghĩa giữ nguyênsick Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn thay đổiyesterday."
Loại câuCâu gián tiếp Người nóiJane said (that) Đại từ thay đổiShe Thì thay đổihad been Tân ngữ bổ nghĩa giữ nguyênsick Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn thay đổithe day before.

Bảng chia thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Câu trực tiếpHiện tại đơn Câu gián tiếpQúa khứ đơn
Câu trực tiếpHiện tại tiếp diễn Câu gián tiếpQúa khứ tiếp diễn
Câu trực tiếpHiện tại hoàn thành Câu gián tiếpQúa khứ hoàn thành
Câu trực tiếpHiện tại hoàn thành tiếp diễn Câu gián tiếpQúa khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu trực tiếpQúa khứ đơn Câu gián tiếpQúa khứ hoàn thành
Câu trực tiếpQúa khứ tiếp diễn Câu gián tiếpQúa khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu trực tiếpQúa khứ hoàn thành Câu gián tiếpQúa khứ hoàn thành
Câu trực tiếpQúa khứ hoàn thành tiếp diễn Câu gián tiếpQúa khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu trực tiếpWill Câu gián tiếpWould
Câu trực tiếpCan Câu gián tiếpCould
Câu trực tiếpMay Câu gián tiếpMight
Câu trực tiếpWould Câu gián tiếpWould
Câu trực tiếpCould Câu gián tiếpCould
Câu trực tiếpMight Câu gián tiếpMight
Câu trực tiếpShall Câu gián tiếpShould
Câu trực tiếpShould Câu gián tiếpShould
Câu trực tiếpMust/Have to Câu gián tiếpMust/Had to

Bảng chia trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Câu trực tiếpHere Câu gián tiếpThere
Câu trực tiếpNow Câu gián tiếpThen/At that moment
Câu trực tiếpToday/Tonight Câu gián tiếpThat day/That night
Câu trực tiếpTomorrow Câu gián tiếpThe next day/ The following day
Câu trực tiếpNext week Câu gián tiếpThe following Week/The next week
Câu trực tiếpThe day before yesterday Câu gián tiếpTwo days before
Câu trực tiếpThe day after tomorrow Câu gián tiếpTwo days after; in two days’ time
Câu trực tiếpYesterday Câu gián tiếpThe previous day/The day before
Câu trực tiếpLast week Câu gián tiếpThe week before/The previous week
Câu trực tiếpAgo Câu gián tiếpBefore

- Nếu chúng ta biết rõ ngày câu nói được nói thì chúng ta có thể thay đổi today/tonight/yesterday/last night thành ngày trong tuần(Monday, Wednesday, Tuesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday) hoặc ngày cụ thể (The + date + of + month)
Ví dụ: He said he was going to leave on Tuesday.
Ví dụ: He said he was going to leave on the 27th of June.

Gỉai thích thêm: Khi chúng ta sử dụng câu trực tiếp, các trạng từ chỉ thời gian đều chỉ rõ cho ta biết thời gian cụ thể là khi nào. Ví dụ như now, chúng ta có thể hiểu ngay rằng đó là bây giờ. Nhưng khi chúng ta đổi sang câu gián tiếp thì chúng ta không còn biết rõ câu trực tiếp đó đã được nói vào thời điểm nào nhưng vẫn được xác định rõ nên chúng ta sử dụng The/That để man tính xác định và các từ như next và following, previous vì thời điểm không xác định rõ.

Bảng chia đại từ và từ hạn định:

Đại từ/Từ hạn định Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Đại từ/Từ hạn địnhChủ ngữ Câu trực tiếpI Câu gián tiếpHe/She
Câu trực tiếpYou Câu gián tiếpI/We/They
Câu trực tiếpWe Câu gián tiếpWe/They
Đại từ/Từ hạn địnhTân ngữ Câu trực tiếpme Câu gián tiếpHim/Her
Câu trực tiếpYou Câu gián tiếpMe/Us/Them
Câu trực tiếpUs Câu gián tiếpUs/Them
Đại từ/Từ hạn địnhTính từ sở hữu Câu trực tiếpMy Câu gián tiếpHis/Her
Câu trực tiếpYour Câu gián tiếpMy/Our/Their
Câu trực tiếpOur Câu gián tiếpOur/Their
Đại từ/Từ hạn địnhĐại từ sở hữu Câu trực tiếpMine Câu gián tiếpHis/Hers
Câu trực tiếpYours Câu gián tiếpMine/Ours/Theirs
Câu trực tiếpOurs Câu gián tiếpOurs/Theirs
Đại từ/Từ hạn địnhĐại từ chỉ định Câu trực tiếpThis Câu gián tiếpThe/That
Câu trực tiếpThese Câu gián tiếpThe/Those

- Nếu bản thân chúng ta chính là người nói thì chúng ta không cần thay đổi đại từ nhân xưng:
Ví dụ: 'I'm working on my thesis,' I said =>  I told her that I was working on my thesis.

Lưu ý:

- Tuy nhiên, có vài trường hợp chúng ta không cần thiết lùi thì.
  • Nói về chân lý, sự thật (fact)
    • Ví dụ: The sky is blue => She said the sky is (was) blue.
  • Khi người nói nói về một vấn về mà đến hiện tại vẫn liên quan và thật, đúng (true and relevant)
    • Ví dụ: "I'm working in Italy for the next six months." => He told me he's working in Italy for the next six months. Maybe I should visit him!
    • Ví dụ: She said "She’s getting married next year." => She said she’s getting married next year. (Thời điểm tường thuật lại câu này là năm nay - cùng thời điểm với câu nói)
  • Khi câu nói là quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn và có thời gian cụ thể
    • Ví dụ: She said "She left the town on Tuesday" => She said she left the town on Tuesday.
  • Khi trong câu có mệnh đề when
    • Ví dụ: "When I was having breakfast, the telephone suddenly rang." => She said (that) when she was having breakfast, the telephone suddenly rang.
  • Trong câu có các cấu trúc: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3.
XEM GIẢI THÍCH RÕ HƠN Ở BÀI CÂU TƯỜNG THUẬT NÂNG CAO TẠI ĐÂY


Các dạng câu tường thuật (Cơ bản)

Câu tường thuật ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V  / S + say(s)/said to someone + S + V


Khi đổi sang câu tường thuật, chúng ta cần đổi:

  • Says/say to + O => tells/tell + O
  • Said + to + O => Told + O
Ví dụ: He said to me "I'm going to London tomorrow." => He told me He was going to London the next day.

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Câu hỏi dạng Yes/No

- Câu hỏi Yes/No xuất hiện khi đầu câu hỏi có các từ Do/Does/Did, Have/Has/Had hoặc động từ tobe Am/Is/Are/Was/Were.
- Khi gặp dạng trên, chúng ta có thể đổi sang câu gián tiếp với công thức sau:
S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

Ví dụ: He asked ”Are you angry?”  -> He asked if/whether I was angry.
Lưu ý: Chúng ta thay thế các từ hỏi Yes/No bằng If hoặc Whether và lùi thì.

Câu hỏi dạng Wh

- Câu hỏi Wh xuất hiện khi đầu câu hỏi có các từ What, When, Where, Why, Which, Who, How.
- Khi gặp dạng trên, chúng ta có thể đổi sang câu gián tiếp với công thức sau:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

Ví dụ: ”What are you doing?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were doing.
Lưu ý: 
  • Chúng ta chúng ta giữ nguyên các từ hỏi Wh
  • Chugs ta vẫn phải lùi thì
  • Đổi Says/say to + O  -> asks/ask + O
  • Đổi Said to + O  -> asked + O
  • Chúng ta không được giữ dạng nghi vấn mà phải chuyển sang dạng khẳng định.*
*Dạng nghi vấn: Wh- + O + Auxilarity + S + O/V
*Dạng khẳng định: Wh - O + S + Auxilarity + O/V (nếu Auxilarity là do/does/did thì loại bỏ)
=> Để chuyển từ dạng nghi vấn sang khẳng định, ta mang trợ động từ (Auxilarity) ra sau (bên phải) chủ từ trong câu hỏi và bỏ dấu hỏi cuối câu. Tham khảo bảng sau:
Loại câu Người nói Từ Wh- (giữ nguyên) Tân ngữ bổ nghĩa câu hỏi (giữ nguyên) Nghi vấn sang khẳng định Tân ngữ 2 giữ nguyên
Loại câuCâu trực tiếp Người nóiJane said Từ Wh- (giữ nguyên)"How Tân ngữ bổ nghĩa câu hỏi (giữ nguyên)far Nghi vấn sang khẳng địnhis it Tân ngữ 2 giữ nguyênfrom HCM to Vung Tau?"
Loại câuCâu gián tiếp Người nóiJane said Từ Wh- (giữ nguyên)How Tân ngữ bổ nghĩa câu hỏi (giữ nguyên)far Nghi vấn sang khẳng định (lùi thì)it was Tân ngữ 2 giữ nguyênfrom HCM to Vung Tau.

Câu tường thuật dạng yêu cầu

- Ngoài các dạng câu tường thuật trên, chúng ta sẽ có dạng yêu cầu để nhờ hay yêu cầu một điều gì đó một cách lịch sự.
- Đối với dạng câu này, chúng ta không cần thay đổi toàn bộ từ ngữ trong câu gían tiếp mà chỉ đơn giản dùng theo dạng S + ask(s)/asked me + to + V
Ví dụ:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Câu trực tiếpPlease help me. Câu gián tiếpShe asked me to help her.
Câu trực tiếpCould you bring my book tonight? Câu gián tiếpShe asked me to bring her book that night.
Câu trực tiếpWould you mind coming early tomorrow? Câu gián tiếpShe asked me to come early the next day.

- Đối với câu phủ định, chúng ta đơn giản sử dụng thêm not.
Ví dụ: Please don't be late. => She asked us not to be late.
- Một số câu yêu cầu có thể bắt đầu bằng các từ: WILL/ WOULD/ CAN/ COULD
Ví dụ: Tom asked: 'Will you help me, please?' => Tom asked me to help him.
Ví dụ: Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?' => Jane asked Tom to open the door for her.
Lưu ý: Một số câu yêu cầu khi sử dụng cùng với danh từ mới mục đích yêu cầu 1 vật hoặc đều gì đó, chúng ta có thể sử dụng giời từ for.
Ví dụ 1: "Can I have an apple?", she asked. => She asked for an apple.
Ví dụ 2: "Can you help me", she asked. => She asked for my help.

Câu tường thuật dạng mệnh lệnh

Ngoài các dạng câu tường thuật trên, chúng ta sẽ có dạng mệnh lệnh (order)
- Đối với dạng câu này, chúng ta không cần thay đổi toàn bộ từ ngữ trong câu gían tiếp mà chỉ đơn giản dùng theo dạng S + tell(s)/told +  O + to V
Ví dụ:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Câu trực tiếpGo to bed!. Câu gián tiếpHe told the child to go to bed.
Câu trực tiếpBe on time! Câu gián tiếpSHe told me to be on time..

- Đối với câu phủ định, chúng ta đơn giản sử dụng thêm not.
Ví dụ: Don't worry! => He told her not to worry.

Câu tường thuật dạng đề nghị

Ngoài các dạng câu tường thuật trên, chúng ta sẽ có dạng đề nghị (suggestion) thường bắt đầu bằng Let, Why don't we, How about, Why not, What about, Shall + O. (Let thường gặp nhiều)
- Đối với dạng câu này, chúng ta có thể sử dụng cùng với cấu trúc suggest với công thức:
S + suggest(s)/suggested + Ving    /    S + suggest(s)/suggested + O that + S + should + V

 Ví dụ: Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?' => Tom suggested meeting at the theatre.

Ghi Chú: Các dạng câu tường thuật trên chỉ là cơ bản, chưa bao gồm toàn bộ câu tường thuật khó và nâng cao. Các bạn có thể xem thêm về cách sử dụng động từ tường thuật và các loại câu tường thuật nâng cao ở bài học tiếp theo.

CÂU TƯỜNG THUẬT NÂNG CAO VÀ ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT

Jezz Johnson

From basic to advanced, I will show you a whole new vision of English

Post a Comment

Previous Post Next Post