Biến thể câu điều kiện là các dạng câu viết hoặc nói nhằm mục đích giúp những bạn học tiếng anh tăng khả năng sử dụng câu một cách linh hoạt và có nhiều vốn câu hơn. King of English sẽ giúp các bạn tìm hiểu rõ hơn về các biến thể của if qua bài viết sau.
{tocify} $title={Mục Lục}
Các dạng if nâng cao
Unless (=if.... not)
Unless + S + V + O , S + will/can/may/should + (not) + V + O
Ví dụ:
She won't go if you do not go.
=> She won’t go unless you go.
Lưu ý: Unless thường được sử dụng trong if loại 1 và ở vế unless không được có not.
Cách đổi:
- Bỏ If và not thay bằng unless đặt đầu câu.
- Giữ nguyên mệnh đề chính.
Gỉai thích: Chúng ta đã học rằng mỗi một câu hay mệnh đề đều yêu cầu đủ 3 yếu tố là S + V + O. Trong câu trên, unless (trừ khi) đồng nghĩa với cụm if ... not trong mệnh đề if (if+ S + do/does + not + V + O). Trong mệnh đề if loại 1, ta sử dụng hiện tại đơn và có động từ thường la V, khi chuyển thành phủ định ta cần mượn trợ động từ - do/does (Auxiliary) nên khi ta chuyển thành unless mà unless bao gồm cả (if...not), ta không còn ghi not trong vế unless nữa và không có not thì không còn do/does nữa.
Without (=If....not)
Without + Ving + O , S + would/could/should/might + V + OWithout + (a/an/determiner) + Noun + O, S + would/could/should/might + V + O
Ví dụ:
If there were no water, life wouldn't exist.
=> Without water, life wouldn't exist.
Lưu ý:
- Without cũng giống như Unless, đồng nghĩa với cụm if...not nhưng Without được dùng ở câu if loại 2.
Cách đổi:
- Vì without có thể đi với Ving hoặc một danh từ nên ta cần xem trong câu có động từ thường hay danh từ và áp dụng theo công thức.
- Trong vế Without không dược có not.
Event if
- Even if thật ra chỉ là if bình thường, có thể sử dụng cho bất kỳ câu điều kiện nào.
- Even là một loại từ dùng để nhấn mạnh ý diễn đạt.
- Even if mang nghĩa ngay cả khi.
Ví dụ: Even if I become a billionaire, I will be still loving you.
But for
- But for mang ý nghĩa "nếu không phải vì".
- But for cũng như without, có 2 công thức.
- But for sử dụng cho if loại 2 và if loại 3.
But for + Ving + O , S + would/could/should/might + V + OBut for + (a/an/determiner) + Noun + O, S + would/could/should/might + V + O
Ví dụ (if loại 2):
If I didn't help you, I would not be late for my work.
=> But for helping you, I would not be late for my work.
But for + Ving + O , S + would/could/should/might + have + V3 + OBut for + (a/an/determiner) + Noun + O, S + would/could/should/might + have + V3 + O
Ví dụ (If loại 3):
If his knee had not been injured, he would have played on the field.
=> He would have played on the field but for his injured knee.
Lưu ý: Khi đổi sang but for, ta không còn giữ if, were, have, did.
Để diễn tả ys nếu không phải vì.... chúng ta cũng có thể sử dụng các cụm sau:
- If it weren't for + (a/an/determiner) + noun
- If it weren't for + Ving
- Ví dụ: If it weren't for your help, I would not know what to do.
- If it hadn't been for + (a/an/determiner) + noun
- If it hadn't been for + Ving
- Ví dụ: If it hadn't been for the fact that they were wearing seat belts, they would have been badly injured.
Suppose / Supposing (=What if...)
- Suppose/Supposing mang ý nghĩa "giả sử như rằng"
- Chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và 3
- Sử dụng công thức của if 1,if 2 và if 3, thay if bằng suppose/supposing
Suppose / Supposing + (that) + S + (do/does + not) + V(s/es) + O , S + will/may/can/shall + V/be + OSuppose / Supposing + (that) + S + am/is/are + (not) + V(s/es) + O , S + will/may/can/shall + V/be + OSuppose / Supposing + (that) + S + (did +not) + V(2/ed) + O , S + would/could/should/might + V/be + OSuppose / Supposing + (that) + S + were + (not) + O , S + would/could/should/might + V/be + OSuppose / Supposing + (that) + S +had + (not) + V3 + O , S + would/could/should/might + have + V3 + O
Ví dụ: Suppose (that) I were you, I would buy a laptop.
in case/in case of/just in case
- Cả 3 cụm In case/in case of/just in case thường được dùng để rút ngắng câu if
- Cả 3 cụm đều có thể dùng cho cả 3 câu điều kiện 1, 2, 3
- Cả 3 cụm mang ý nghĩa "trong trường hợp", được dùng để đặt giả thuyết sẽ làm gì trong trường hợp một việc có thể xảy ra.
- Cả 3 cụm trên chỉ thay cho mệnh đề if, mệnh đề chính giữ nguyên.
In case/Just in case + S + V + OIn case of + VingIn case of + (a/an/determiner) + Noun
Ví dụ: If there is a fire, press the alarm
=> Press the alarm in case/just in case there is a fire. / Press the alarm in case of a fire.
What if
- Gỉa định một chuyện gì đó chưa xảy ra
- Có thể dùng với bất kỳ lại câu điều kiện nào
What if + S + (do/does + not) + V(s/es) + O , S + will/may/can/shall + V/be + OWhat if + S + am/is/are + (not) + V(s/es) + O , S + will/may/can/shall + V/be + OWhat if + S + (did +not) + V(2/ed) + O , S + would/could/should/might + V/be + OWhat if + S + were + (not) + O , S + would/could/should/might + V/be + OWhat if + S +had + (not) + V3 + O , S + would/could/should/might + have + V3 + O
Ví dụ: What if I told Mary about my secret?
Lưu ý: What if có thể tách riêng thành 1 câu mang ý nghĩa nghi vấn.
Ví dụ: What if I had accidentally told Maria about the party! That would have ruined the surprise.
only if (chỉ khi)
- Nếu chúng ta muốn nhấn mạnh rằng chỉ duy nhất một trường hợp có thể dẫn đến kết quả đề cập, ta sử dụng Only If. Trong trường hợp này, mệnh đề if sẽ thay thế "if" bằng cụm only if
- Only if được sử dụng với if 1, if 2, if 3
Only if + S + (do/does + not) + V(s/es) + O , S + will/may/can/shall + V/be + OOnly if + S + am/is/are + (not) + V(s/es) + O , S + will/may/can/shall + V/be + OOnly if + S + (did +not) + V(2/ed) + O , S + would/could/should/might + V/be + OOnly if + S + were + (not) + O , S + would/could/should/might + V/be + OOnly if + S +had + (not) + V3 + O , S + would/could/should/might + have + V3 + O
Ví dụ: Only if he helped me, I would be there for him.
as long as/So long as/provided (that)/providing (that)/on condition (that)
- Đôi khi chúng ta cần nói ra hoặc nhấn mạnh rằng kết quả chỉ xảy ra với một trường hợp nhất định. Trong trường hợp này, mệnh đề if sẽ thay thế "if" bằng các cụm as long as/so long as/provided (that)/providing (that)/on condition (that).
- As long as thường sử dụng phổ biến trong văn nói, các cụm còn lại dùng trong văn viết.
- Các cụm trên mang ý nghĩa "miễn là"
- Tất cả điều được sử dụng với if 1, if 2, if 3
as long as/so long as/provided (that)/providing (that)/on condition (that) + S + V + O (mệnh đề)
Ví dụ: My parents will let me play games if I have finished my homework.
=> My parents will let me play games as long as I have finished my homework.
Lưu ý:
- Tất cả cụm sử dụng cho if 1, 2 ,3 đều có thể sử dụng cho cả if hỗn hợp.
- Đây chỉ là liệt kê cơ bản các cụm có thể thay thế cho if, ngoài ra chúng ta khi đã hiểu toàn bộ về 12 thì, cách sử dụng và cấu trúc từ thì chúng ta có thể thoải mái sử dụng một cách thật tự nhiên.